Hướng dẫn soạn văn Phó từ sẽ cung cấp hệ thống lời giải chi tiết và đầy đủ nhằm hỗ trợ cho người học trong việc tìm hiểu và vận dụng bài học vào làm những bài tập cụ thể. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé!
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ?
1. Các từ in đậm trong câu văn sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
Trả lời
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đây quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất -nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
Trả lời
a. đã bổ sung cho từ đi
cũng bổ sung cho từ ra
vẫn chưa bổ sung cho từ thấy
thật bổ sung cho lỗi lạc
b. được bổ sung cho từ soi gương
rất bổ sung cho từ ưa nhìn
ra bố sung cho từ to
rất bổ sung cho từ bướng
2. Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
Trả lời
Các từ in đậm đúng ở vị trí phần phụ trước hoặc phần sau trong cụm từ.
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
1. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm.
a) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chónglớn lắm.
b) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừngtrêu vào… Anh phải sợ…
c) […] không trông thấytôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
Trả lời
a. lắm
b. đừng
c. không (trông thấy), đã (trông thấy), đang (loay hoay)
2. Điền các phó từ đã tìm đuợc ở phần I và phần II vào bảng phân loại.
Ý nghĩa | Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau |
Chỉ quan hệ thời gian | ||
Chỉ mức độ | ||
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | ||
Chỉ sự phủ định | ||
Chỉ sự cầu khiến | ||
Chỉ kết quả và hướng | ||
Chỉ khả năng |
Trả lời
Ý nghĩa | Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau |
Chỉ quan hệ thời gian | đã, đang | |
Chỉ mức độ | thật, rất | Lắm |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | cũng, vẫn | |
Chỉ sự phủ định | Không, chưa | |
Chỉ sự cầu khiến | Đừng | |
Chỉ kết quả và hướng | Vào, ra | |
Chỉ khả năng | Được |
3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên.
Trả lời
– Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian: sẽ, sắp.
– Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng: có thể.
– Bổ sung ý nghĩa về mặt tần số: thường, thỉnh thoảng, luôn luôn.
III. LUYỆN TẬP
1. Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
a) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng rậm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
b. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước làng giềng.
Trả lời
Phó từ | Từ ngữ mà phó từ bổ sung ý nghĩa | Ý nghĩa mà phó từ bổ sung |
đã | Đến | Chỉ quan hệ thời gian |
Không còn | Ngửi thấy | Chỉ khả năng |
đã | Cởi bỏ | Chỉ quan hệ thời gian |
Đương
Sắp |
Trổ lá
Buông tỏa |
Chỉ quan hệ thời gian |
đã | Về | Chỉ quan hệ thời gian |
Cũng
Sắp |
Về |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Chỉ quan hệ thời gian |